Cập nhật So sánh thông số kỹ thuật xe Toyota Camry 2018 và 2019 của hơn 1000 dòng xe tại Việt Nam. Tìm hiểu model xe cùng với giá niêm yết tại Cửa Hàng. Đánh giá và so sánh thông số chi tiết: kích thước, động cơ, trang thiết bị nội thất, an toàn.
Phiên bản |
Giá xe cũ (triệu đồng) |
Giá xe mới (triệu đồng) |
Camry 2.5Q |
1.302 |
1.235 |
Camry 2.5G |
1.161 |
Bỏ |
Camry 2.0E |
997 |
Bỏ |
Camry 2.0G |
Xe mới |
1.029 |
Giá xe (tỷ đồng) |
Camry 2.5Q 2018 |
Camry 2.5Q 2019 |
Giá niêm yết |
1,302 |
1,235 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội |
1,481 |
1,406 |
Giá lăn bánh tại TP.HCM |
1,446 |
1,372 |
Giá xe (tỷ đồng) | Camry 2.5Q 2018 | Camry 2.5Q 2019 |
Giá niêm yết | 1,302 | 1,235 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 1,481 | 1,406 |
Giá lăn bánh tại TP.HCM | 1,446 | 1,372 |
Camry 2.5Q 2018 | Camry 2.5Q 2019 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.885 x 1.825 x 1.470 | 4.885 x 1.840 x 1.445 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2.825 |
Khối lượng (kg) | 1.498 | 1.560 |
Bình xăng (lít) | 70 | 60 |
Đèn trước | Cốt LED project, pha halogen, tự động bật/tắt | Cốt LED project, pha LED project, tự động bật/tắt, chế độ chờ |
Đèn ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Gương chiếu hậu | Gập tự động, chỉnh điện, nhớ 2 vị trí, điều chỉnh khi lùi | Gập tự động, chỉnh điện, nhớ 2 vị trí, điều chỉnh khi lùi |
Mâm đúc | 215/55R17 | 235/45R18 |
Gạt mưa tự động | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Thông số | Camry 2.5Q 2018 | Camry 2.5Q 2019 |
Hệ thống giải trí | DVD 1 đĩa, màn hình thông tin giải trí 8 inch, AUX/USB/Bluetooth, 6 loa | DVD 1 đĩa, màn hình thông tin giải trí 7 inch, AUX/USB/Bluetooth, 9 loa JBL |
Hệ thống dẫn đường | Không | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Gương chống chói tự động | Có | |
Vô lăng | Chỉnh điện 4 hướng, nhớ 2 vị trí | |
Ghế trước | Da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng và nhớ 2 vị trí, ghế phụ chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế sau | Ngả điện | |
Lẫy chuyển số | Có | |
Màn hình đa thông tin | 4,2 inch | 7 inch |
Điều hòa | Tự động 3 vùng | |
Rèm điện kính sau | Có | |
Rèm cơ cửa sau | Có | |
Sạc không dây | Có | Không |
HUD | Không | Có |
Thông số | Camry 2.5Q 2018 | Camry 2.5Q 2019 |
Hỗ trợ đỗ xe | Camera lùi, cảm biến trước/sau | |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Hệ thống phanh | ABS, EBD, BA | |
Hệ thống ổn định | ESP, TCS | |
Khởi hành ngang dốc | Có | |
Túi khí | 7 | |
An ninh | Tự động khóa cửa, chìa mã hóa, báo động |
Trong phân khúc sedan hạng D tại Việt Nam, Toyota Camry gần như là cái tên đầu tiên mọi người nhắc đến với thị phần gần như áp đảo hoàn toàn các đổi thủ Mazda 6 hay Honda Accord… Chỉ tính riêng trong tháng 4/2019, đã có 472 chiếc đến tay người tiêu dùng, cộng dồn 4 tháng đầu năm là 1187 xe. Kết quả này giúp Toyota Camry tiếp tục đứng ở vị trí xe bán chạy nhất phân khúc hàng tháng. Được biết, mẫu sedan của Nhật đã liên tục giữ vững vị trí này trong thời gian dài. Không chỉ thế, đây cũng là mẫu xe đứng đầu phân khúc trong năm 2018.
Toyota Camry lần đầu tiên ra mắt công chúng thế giới vào tháng 1/1980 với cái tên ban đầu là Toyota Celica. Phải đến năm 1983, hãng xe Nhật mới tung ra một phiên bản độc lập với một vài thay đổi nhỏ với cái tên Camry lần đầu tiên xuất hiện.
Tại Việt Nam, Toyota Camry chính thức được lắp ráp từ năm 1998. Trước đó, mẫu xe Nhật đã khá phổ biến tại nước ta thông qua hình thức xe nhập khẩu đã qua sử dụng. Như vậy, bước vào năm 2019, Toyota Camry đã ra mắt được khoảng 20 năm tại thị trường Việt Nam. Trong suốt khoảng thời gian này, Camry tại nước ta đã trải qua nhiều lần thay đổi về thế hệ mới hoặc ra mắt phiên bản nâng cấp.
Các thế hệ Toyota Camry đã xuất hiện tại Việt Nam:
Thế hệ Toyota Camry đầu tiên (1998 – 2001): Chính thức ra mắt dưới dạng lắp ráp vào năm 1998 nhưng trước đó hãng xe Nhật đã hoàn thiện nhà máy tại nước ta trong năm 1996 và kho phụ tùng tổng trong năm 1997. Đây là thế hệ đầu tiên tại Việt Nam, cũng là thế hệ thứ 4 trên thị trường toàn cầu (ra mắt vào năm 1996).
Thế hệ Toyota Camry thứ 2 (2002 – 2006): Thế hệ Camry tiếp theo tại Việt Nam tiếp tục ra mắt với thiết kế mới, rộng rãi hơn, đồng thời dần dần chiếm lĩnh thị phần trong phân khúc sedan hạng D.
Toyota Camry bản nâng cấp (2007 – 2011): Hãng xe Nhật cho ra mắt phiên bản Camry nâng cấp vào năm 2007 với một số thay đổi nhỏ về thiết kế và giá bán tăng hơn so với mức giá cũ.
Thế hệ Toyota Camry thứ 3 (2012 – 2014): Toyota tiếp tục tung ra thế hệ Camry thứ 3 tại Vệt Nam với 3 phiên bản là 2.0E, 2.5G và 2.5Q như chúng ta vẫn biết trước đó.
Toyota Camry nâng cấp (2015 -2018): Phiên bản nâng cấp tiếp theo được hãng xe Nhật Toyota tiếp tục tung ra thị trường vào năm 2015 và vẫn giữ nguyên 3 phiên bản như cũ.
Toyota Camry 2019 thế hệ thứ 4 hoàn toàn mới (2019 – nay): Thế hệ mới nhất của mẫu sedan hạng D vừa ra mắt trong tháng 4/2019 vừa qua mới nhiều thay đổi về thiết kế và trang bị. Đặc biệt, Camry đã chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc thay vì lắp ráp như trước đây. Ngoài ra xe cũng sẽ chỉ còn 2 phiên bản là 2.5Q và 2.0G.
Toyota Camry 2019 thế hệ mới đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam trong tháng 4 vừa qua với 2 phiên bản là 2.0G và 2.5Q thay vì 3 như trước đây là 2.0E, 2.5G và 2.5Q.
Phiên bản
Giá xe cũ (triệu đồng)
Giá xe mới (triệu đồng)
Camry 2.5Q
1.302
1.235
Camry 2.5G
1.161
Bỏ
Camry 2.0E
997
Bỏ
Camry 2.0G
Xe mới
1.029
Như vậy, chỉ còn phiên bản 2.5Q là vẫn tiếp tục được duy trì trên thế hệ mới. Có thể thấy mức giá của phiên bản 2.5Q 2019 đã rẻ hơn tới 67 triệu đồng. Điều này đồng nghĩa với giá lăn bánh của Toyota Camry 2.5Q mới cũng sẽ rẻ hơn đáng kể. Dưới đây Oto.com.vn so sánh giá lăn bánh ước tính của phiên bản 2.5Q 2018 và 2019.
Giá xe (tỷ đồng)
Camry 2.5Q 2018
Camry 2.5Q 2019
Giá niêm yết
1,302
1,235
Giá lăn bánh tại Hà Nội
1,481
1,406
Giá lăn bánh tại TP.HCM
1,446
1,372
So với Toyota Camry 2018, phiên bản năm 2019 rộng hơn 15 mm và thấp hơn 25 mm, cụ thể kích thước dài x rộng x cao là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm. Chiều dài cơ sở của mẫu Camry 2019 cũng tăng từ 2.775 mm lên mức 2.825 mm, giúp gia tăng không gian cho khoang hành khách và hành lý. Tuy nhiên, trọng lượng xe cũng gia tăng từ 1.498 mm lên 1.560 mm.
Về diện mạo, rõ ràng Toyota Camry 2019 đã có sự khác biệt rất lớn so với thế hệ cũ. Camry 2.5Q là bản cao cấp nhất trong tất cả các phiên bản của mẫu xe Nhật. Do đó, phiên bản Camry 2.5Q 2019 vẫn giữ nguyên các trang bị như đèn cốt LED project với tính năng bật/tắt tự động và có chế độ chờ; gương chiếu hậu chỉnh điện, tự động gập, nhớ 2 vị trí… như trên phiên bản 2018 cũ. Ngoài ra, thế hệ Camry mới còn được nâng cấp với đèn sương mù LED, bổ sung thêm gạt mưa tự động và cửa sổ trời toàn cảnh.
Phiên bản Toyota Camry 2.5Q 2019 được bổ sung thêm một số trang bị so với phiên bản cũ. Cụ thể, phiên bản mới có màn hình giải trí 8 inch thay vì 7 inch như trước đây, số loa cũng tăng lên con số 9. Ngoài ra, Camry 2.5Q 2019 còn có thêm hệ thống dẫn đường, màn hình thông tin 7 inch mới thay cho loại 4,2 inch cũ và màn hình HUD. Tuy nhiên, Camry 2.5Q mới lại bị cắt bỏ trang bị sạc không dây.
Vể mặt an toàn, Toyota Camry 2.5Q 2019 có thêm tính năng kiểm soát áp thấp lốp và cảnh báo điểm mù. Các trang bị cũ như hỗ trợ đỗ xe với camera lùi, cảm biến trước/sau hay 7 túi khí, hệ thống phanh ABS với EBD và BA, hệ thống ổn định ESP, TCS trên bản Camry 2.5Q 2018 vẫn được giữ nguyên trên phiên bản mới.
Như vậy, Toyota Camry 2019 chỉ còn giữ lại phiên bản 2.5Q cũ, bỏ đi phiên bản 2.5G và 2.0E, đồng thời bổ sung thêm phiên bản 2.0G mới. Không chỉ sở hữu diện mạo mới tinh tế và thời thượng hơn, Toyota Camry 2.5Q 2019 còn được bổ sung thêm hàng loạt trang bị, tính năng mới như đèn sương mù LED, cảnh báo áp suất lốp, cảnh báo điểm mù… Trong khi đó, giá xe rõ ràng đã giảm đi hàng chục triệu đồng so với thế hệ cũ. Điều này sẽ giúp mẫu sedan hạng D của Nhật khẳng định vững chắc hơn vị thế của mình trong phân khúc. Không chỉ tham vọng giữ vững vị trí “bá chủ” phân khúc mà có lẽ Toyota còn muốn đẩy mạnh hơn nữa doanh số của Camry. Với những thay đổi trên thế hệ mới, doanh số Toyota Camry được dự đoán sẽ lập kỷ lục mới tại Việt Nam trong năm 2019.
Dựa vào bài viết So sánh thông số kỹ thuật xe Toyota Camry 2018 và 2019, bạn sẽ đánh giá được các dòng xe nào phù hợp và lựa chọn cho mình một chiếc xe có thông số máy tốt nhất, phù hợp với tài chính của mình.
Tìm các thông số kỹ thuật (Vehicle Specifications) của các dòng xe khác tại đây
Nguồn tham khảo: https://oto.com.vn/thong-so-ky-thuat/sanh-xe-toyota-camry-2018-va-2019-articleid-3eudb8a