Cập nhật Thông số kỹ thuật xe Suzuki APV của hơn 1000 dòng xe tại Việt Nam. Tìm hiểu model xe cùng với giá niêm yết tại Cửa Hàng. Đánh giá và so sánh thông số chi tiết: kích thước, động cơ, trang thiết bị nội thất, an toàn.
Thông số | Suzuki APV GL |
Kích thước – Trọng lượng | |
Chiều dài (mm) | 4.155 |
Chiều rộng (mm) | 1.655 |
Chiều cao (mm) | 1.855 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.625 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Trọng lượng tịnh (kg) | 1.160 |
Khoảng cách 2 bánh trước / sau (mm) | 1.435 |
Chiều dài đầu xe (mm) | 715 |
Chiều dài đuôi xe (mm) | 890 |
Khoảng sáng gầm tối thiểu (mm) | 180 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 46 |
Trọng lượng tịnh (kg) | 1.160 |
Số chỗ | 8 |
Thông số | Suzuki APV GL |
Ngoại thất | |
Kết cấu thân trên khung tải | + |
Bánh xe dự phòng lắp dưới thân xe | + |
Cản trước và sau cùng màu thân xe | + |
Chắn bùn | + |
Cửa hành lý mở hướng lên | + |
Lưới tản nhiệt màu đen | + |
Đèn báo rẽ trên thân xe | + |
Thông số | Suzuki APV GL |
Ánh sáng, tầm nhìn và thông tin | |
Cụm đèn pha loại gương cầu phản quang đa chiều | + |
Bóng pha cao/ thấp (Halogen) | + |
Đèn trần trước | + |
Đèn trần phía sau | + |
Gạt nước trước gián đoạn hoặc liên tục với nhiều tốc độ | + |
Gạt nước sau gạt với chế độ liên tục | + |
Sấy điện kính gió sau | + |
Hiển thị mức nhiên liệu | + |
Hiển thị nhiệt độ nước giải nhiệt động cơ | + |
Hiển thị nhiệt độ bên ngoài | + |
Cảnh báo hệ thống sạc ácquy | + |
Cảnh báo áp suất dầu | + |
Cảnh báo cạn nhiên liệu | + |
Suzuki APV GL | ||
Nội thất | ||
Ghế người lái kiểu ghế đơn | chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng | + |
chỉnh tay tiến/ lùi | + | |
Ghế hành khách trước kiểu ghế đơn | chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng | + |
chỉnh tay tiến/ lùi | + | |
Ghế hành khách phía sau | kiểu ghế băng | + |
gập tựa lưng ghế | + | |
phân tách tựa lưng gập 60-40 | + | |
gập gọn nệm và tựa lưng ghế về trước | + | |
chỉnh tay ngả/ gập tựa lưng | + | |
Hàng ghế cuối | kiểu ghế băng | + |
Ghế bọc nỉ | + | |
Trần xe bọc nỉ | + | |
Sàn phủ bằng thảm | + |
Thông số | Suzuki APV GL |
Giải trí và truyền thông | |
Radio AM/ FM | + |
CD 1 đĩa | + |
Ăng ten cố định | + |
4 loa | + |
Thông số | Suzuki APV GL | |
Động cơ – Vận hành | ||
Loại động cơ | xy lanh I-4 (4 xy lanh thẳng hàng) | |
Hệ thống van điều khiển với cam đơn trên thân máy (SOHC) | + | |
Nhiêu liệu | Xăng | |
Hệ thống đánh lửa điện tử | + | |
Hệ thống nhiên liệu phun đa điểm điều khiển điện tử MPI | + | |
Dung tích động cơ (L) | 1.6L | |
Đường kính x Hành trình piston (mm) | 75 x 90 | |
Tỷ số nén | 9.5 | |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) |
92,5/5.750 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 126,5/4.500 | |
Số van | 16 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 2 | |
Hộp số | 5 số tay | |
Hệ dẫn động | cầu trước (FWD | |
Hệ thống lái | Loại cơ cấu thanh răng-bánh răng (rack-pinion) | + |
Trợ lực điện-thủy lực | + | |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 4.9 | |
Hệ thống phanh | Hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực | + |
Phanh trước dùng đĩa tản nhiệt | + | |
Phanh sau loại tang trống | + | |
Hệ thống treo | Hệ thống treo trước độc lập, cơ cấu thanh chống MacPherson và thanh cân bằng | + |
Hệ thống treo sau phụ thuộc, cơ cấu trục cố định liên kết đa điểm và thanh cân bằng | + | |
Giảm chấn trước loại thuỷ lực | + | |
Lò xo trước loại trụ xoắn (coil springs) | + | |
Giảm chấn sau loại thuỷ lực | + | |
Lò xo sau loại trụ xoắn (coil springs) | + | |
La zăng và lốp xe | Kích thước La zăng | 14 inch |
Thông số lốp | 185/80 R14 | |
Loại La zăng | Đúc hợp kim | |
Bánh dự phòng nguyên cỡ (full size) | + |
Suzuki APV xuất hiện trên thị trường thế giới vào năm 2004 và đến nay vẫn được xem là dòng sản phẩm chủ đạo của thương hiệu Suzuki. Ông Tomohiro Fujita – Tổng Giám đốc Công ty Liên doanh Việt Nam Suzuki từng chia sẻ: Suzuki APV là dòng xe được thiết kế dành riêng cho khách hàng châu Á.
Tháng 5/2006, Suzuki Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe Suzuki APV (còn có tên gọi khác là APV I) với khách hàng trong nước. Ở thời điểm đó, xe cung cấp cho khách hàng 2 phiên bản là Suzuki APV GL và Suzuki APV GLX.
Đến tháng 6/2008, Suzuki APV – APV II (với hai phiên bản GL và GLS) ra mắt, thay thế cho APV I với sự nâng cấp nhẹ về thiết kế, trang bị. Về mặt thiết kế, APV II hoàn toàn mới vẫn giữ nguyên kiểu dáng “hình hộp” vuông vức nhưng tinh chỉnh lại một số bộ phận gồm đèn pha, đèn hậu, lưới tản nhiệt để giúp khách hàng cảm nhận rõ rệt sự mới mẻ so với phiên bản cũ.
Động cơ APV II không có sự thay đổi, vẫn đủ tiêu chuẩn khí thải Euro 2, Suzuki ứng dụng hệ thống tuần hoàn khí thải EGR. Cả hai bản GL và GLS đều tích hợp hộp số tay 5 cấp. Hệ thống treo kết cấu 3 điểm liên kết với lò xo cuộn thay vì dùng nhíp như APV I. Phiên bản APV GL có cấu hình 8 chỗ, trong khi APV GLS có cấu hình 7 chỗ.
Suzuki APV là dòng xe hướng đến những khách hàng cá nhân hoặc gia đình, các công ty kinh doanh nên hệ thống an toàn của xe rất đảm bảo với sự xuất hiện của hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 2 túi khí cho hàng ghế đầu và hàng ghế sau đều tích hợp cửa gió điều hòa.
Hiện tại, xe đã ngừng phân phối, người tiêu dùng chỉ còn cách tìm kiếm dòng xe này trên thị trường xe cũ với mức giá tùy thuộc vào tình trạng sử dụng, năm sản xuất. Xe có 8 màu ngoại thất gồm: Trắng, bạc, đỏ, ghi vàng, xanh dương, đen, tím ngọc và đỏ rượu vang.
Trong bài viết này, Oto.com.vn xin cung cấp các thông số kỹ thuật liên quan đến phiên bản Suzuki APV GL để các bạn tham khảo nếu có ý định mua xe.
Suzuki APV là mẫu xe sở hữu kích thước lớn, đáp ứng tốt nhu cầu đi lại của một gia đình đông thành viên hoặc trở thành xe chạy dịch vụ, đưa đón nhân viên tại các doanh nghiệp. “Số đo 3 vòng” của APV lần lượt là 4.1566 x 4.655 x 1.855 (mm) với khoảng sáng gầm xe đạt 175 mm. Kích thước trên cùng với phong cách thiết kế hình hộp tạo ra một không gian cabin rộng rãi.
Ngoài đặc điểm dễ nhận dạng là ngoại hình vuông vức, APV còn khiến người đối diện xiêu lòng bởi những chi tiết thiết kế đơn giản nhưng rất thực dụng. Đầu xe to lớn với những đường nét tôn lên sự mạnh mẽ. Lưới tản nhiệt được hình thành từ các thanh ngang kéo dài, kết nối 2 cụm đèn pha. Cụm đèn pha hình vuông đơn giản nhưng rất “nam tính”. Cản trước to bản làm cho “mặt tiền” của xe hầm hố hơn. Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi bao trọn lấy xe. Khung cửa xe được viền crom sáng bóng. La-zăng hợp kim nằm gọn trong hốc bánh xe cỡ lớn. Đuôi xe đơn giản, chỉ gây ấn tượng với cụm đèn hậu hình vuông chia 3 tầng và thanh crom đóng vai trò tăng thêm tính thẩm mỹ cho xe.
Như đã nói ở phần trên, Suzuki APV II đã có sự cải tiến mạnh mẽ về thiết kế lẫn trang bị. Nhiều nguồn tin ô tô cho thấy, hàng loạt trang bị của xe gồm: đèn pha, đèn hậu, đồng hồ số… đã được nâng cấp để thực hiện tốt chức năng cung cấp ánh sáng, tạo tầm nhìn tốt cho người điều khiển và giúp họ nắm bắt thông tin về xe chính xác, đầy đủ hơn.
Suzuki APV sở hữu khoang nội thất rộng rãi. Ngoại hình vuông vức tạo ra lợi thế trong việc bố trí nhiều chỗ ngồi. Ghế ngồi trên xe được bọc nỉ cao cấp. Hàng ghế thứ nhất và thứ 2 có thể gập lại để tạo thành chiếc giường cho người trong xe thoải mái ngả lưng, bớt đi mệt mỏi khi vượt qua chặng đường dài. Hàng ghế thứ 3 có thể gập gọn để chỗ trống cho người sử dụng chứa thêm đồ nếu cần. Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh luôn giữ không khí mát mẻ trong khoang xe. Khoang nội thất của xe có độ cách âm vượt trội so với các mẫu xe có kiểu dáng tương tự. Nhược điểm nằm ở kính chiếu hậu cỡ lớn như một chiếc kính cản gió, tạo tiếng ồn khá lớn.
Hệ thống giải trí của Suzuki APV khá đơn giản nhưng cũng đủ khả năng đáp ứng nhu cầu nghe, nhìn của người dùng. Các chi tiết thực hiện chức năng giải trí trên xe gồm: Radio AM/ FM, CD 1 đĩa, ăng ten cố định, 4 loa.
Suzuki APV sử dụng động cơ xăng 4 xy lanh thẳng hàng đi kèm hệ thống van điều khiển với cam đơn trên thân máy, cho công suất tối đa 92,5 mã lực tại tốc độ tua máy 5.750 vòng/phút, momen xoắn cực đại 126,5 Nm tại tốc độ tua máy 4.500 vòng/phút. Khối động cơ trên kết hợp với hộp số tay 5 cấp.
Khả năng vận hành của Suzuki APV được đánh giá cao khi trang bị công nghệ độc quyền TECT (kiểm soát vận hành toàn bộ hệ thống hiệu quả), giúp bảo vệ hành khách bên trong khỏi sự va đập bằng việc thiết kế đầu xe như một vật cản an toàn. Ngoài ra, hệ thống giảm xóc MacPherson làm tăng thêm tính an toàn khi phanh gấp. Thân xe có cấu tạo vững chắc với thanh gia cố, hạn chế tối đa sự biến dạng và tạo khoảng cách an toàn cho người ngồi trong xe nếu xảy ra va đập. Hệ thống lái thủy lực cho phép người dùng thao tác dễ dàng hơn, coi việc lái xe như một trải nghiệm thú vị mỗi ngày.
Dựa vào bài viết Thông số kỹ thuật xe Suzuki APV, bạn sẽ đánh giá được các dòng xe nào phù hợp và lựa chọn cho mình một chiếc xe có thông số máy tốt nhất, phù hợp với tài chính của mình.
Tìm các thông số kỹ thuật (Vehicle Specifications) của các dòng xe khác tại đây
Nguồn tham khảo: https://oto.com.vn/thong-so-ky-thuat/xe-suzuki-apv-articleid-8ux0pai