Cập nhật Thông số kỹ thuật Mazda 3 2019 tại Việt Nam: Sedan, hatchback mới nhất của hơn 1000 dòng xe tại Việt Nam. Tìm hiểu model xe cùng với giá niêm yết tại Cửa Hàng. Đánh giá và so sánh thông số chi tiết: kích thước, động cơ, trang thiết bị nội thất, an toàn.
Bảng giá xe Mazda 3 tháng 6 năm 2019 | ||
Phiên bản | Giá xe (Triệu đồng) | |
Mazda 3 Sedan 1.5L Tiêu chuẩn | 659 | |
Mazda 3 Sedan 1.5L – Đỏ | 667 | |
Mazda 3 Sedan 1.5L – Trắng/xám | 663 | |
Mazda 3 Sedan 2.0L Tiêu chuẩn | 750 | |
Mazda 3 Sedan 2.0L – Đỏ | 758 | |
Mazda 3 Sedan 2.0L – Trắng/xám | 754 | |
Mazda3 Sedan 1.5L – Tiêu chuẩn | 699 | |
Mazda3 SD 1.5L – Đỏ (Ghế lái chỉnh điện) | 677 | |
Mazda3 Sedan 1.5L – Trắng/xám (Ghế lái chỉnh điện) | 673 | |
Mazda 3 Hatchback 1.5L Tiêu chuẩn | 689 | |
Mazda 3 Hatchback 1.5L – Đỏ | 697 | |
Mazda 3 Hatchback 1.5L – Trắng/xám | 693 | |
Mazda3 Hatchback 1.5L – Tiêu chuẩn (Ghế lái chỉnh điện) | 699 | |
Mazda3 Hatchback 1.5L – Đỏ (Ghế lái chỉnh điện) | 707 | |
Mazda3 Hatchback 1.5L – Trắng/xám (Ghế lái chỉnh điện) | 703 |
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.580 x 1.795 x 1.450 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 155 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.3 | ||
Khối lượng không tải (kg) | 1.300 | 1.340 | 1.310 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 1.700 | 1.790 | 1.760 |
Dung tích khoang hàng lý (lít) | 51 | ||
Dung tích bình chứa nhiên liệu (lít) | 414 | 314 |
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | Halogen |
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | Halogen |
Đèn chiếu sáng trước tự động bật/tắt | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Không | Có | Không |
Hệ thống mở rộng góc chiếu khi đánh lái AFS | Không | Có | Không |
Đèn chạy ban ngày | Có | LED | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Có | Có | Có |
Đèn sương mù trước LED | Có | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Có | Có | Có |
Ăng-ten vây cá mập | Có | Không | Có |
Đèn hậu LED | Không | Có | Không |
Gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Tay lái bọc da đa chức năng -Chỉnh 4 hướng -Tích hợp lẫy chuyển số |
Có | Có | Có |
Màn hình giải trí cảm ứng 7 inch | Có | Có | Có |
Nút xoay điều khiển trung tâm Mazda Connect | Có | Có | Có |
Kết nối USB/AUX/Bluetooth | Có | Có | Có |
Đầu DVD, MP3, Radio | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Màn hình hiển thị tốc độ ADD | Không | Có | Không |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động | Có | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có | Có |
Tấm che nắng có trang bị gương và đèn trang điểm | Có | Có | Có |
Ghế ngồi bọc da | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh tay | Chỉnh điện | Chỉnh tay |
Tựa tay hàng ghế sau có ngăn để ly | Có | Có | Có |
3 tựa đầu hàng ghế sau có chỉnh độ cao | Có | Có | Có |
Ghế sau gập 60:40 | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | Có | Có | Có |
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử DSC | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm khi vận hành | Có | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm + Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Mã hóa chống sao chép chìa khóa | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có | Có |
Nhắc nhở thắt dây an toàn hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Số túi khí | 4 | 6 | 4 |
Thông số | Sedan 1.5L | Sedan 2.0L | Hatchback 1.5L | |
Kiểu | Động cơ xăng Skyactiv | |||
Loại | 4 xi-lanh thẳng hàng. 16 van DOHC | |||
Dung tích xi-lanh | 1.496 cc | 1.998 cc | 1.496 cc | |
Công suất (mã lực @ vòng/phút) | 110 @ 6.000 | 153 @ 6.000 | 110 @ 6.000 | |
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút) | 144 @ 4.000 | 200 @ 4.000 | 144 @ 4.000 | |
Hộp số | 6AT | |||
Hệ thống dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Chế độ lái thể thao | Có | |||
Hệ thống dừng/ khởi động động cơ thông minh i-Stop | Có | |||
Hệ thống kiểm soát gia tốc – G-Vectoring Control | Có | |||
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Liên kết đa điểm | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | |||
Hệ thống lái | Tay lái trợ lực điện | |||
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm 16 inch | Mâm đúc hợp kim nhôm 18 inch | Mâm đúc hợp kim nhôm 16 inch | |
Lốp xe | 205/60R16 | 215/45R18 | 205/60R16 |
Trước khi xuất hiện trên thị trường dưới cái tên Mazda 3, khoảng 40 năm trước mẫu xe mắt đã ra mắt công chúng thế giới bằng tên gọi Mazda 323.
Cho đến thời điểm này, thương hiệu Nhật Mazda đã giới thiệu tới thị trường tới hơn 40 mẫu xe Mazda 3 khác nhau với nhiều biến thể, từ sedan, hatchback đến coupe hay wagon. Thiết kế của Mazda 3 được đánh giá chung là hiện đại, trẻ trung, hài hòa với thời đại nhưng cũng không ngừng được phát triển, tuy nhiên vẫn đảm bảo triết lý chủ đạo của thương hiệu.
Mazda 3 thế hệ đầu tiên ra mắt năm 2004. Đây cũng là phiên bản quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam trong những năm qua.
Mẫu Mazda 3 đầu tiên trên thế giới có thiết kế hoàn toàn mới so với 323 trước đó, trục cơ sở dài, sàn sau cao và mui xe ngắn. Tất cả mang đến một diện mạo thể thao nhưng vẫn thanh lịch cho Mazda 3. Ở thế hệ này, Mazda cũng cho ra mắt cả 2 phiên bản sedan và hatchback. Khả năng tiết kiệm nhiên liệu cao và an toàn cũng là những điểm nhấn nổi bật của xe.
Mazda 3 2019 thế hệ mới nhất đã ra mắt công chúng thế giới tại triển lãm Los Angeles 2018 diễn ra vào cuối năm ngoái. Diện mạo của Mazda 3 hoàn toàn khác biệt, đặc biệt là lưới tản nhiệt dạng lưới đen bóng thay thế hoàn toàn dạng thanh ngang mạ crom trên thế hệ trước. Mazda 3 mới lấy cảm hứng thiết kế từ mẫu Kai concept. Nội thất xe cũng được nâng cấp với thiết kế kiểu 2 tầng cùng màn hình đa phương tiện 8,8 inch nằm chính giữa bảng táp lô tích hợp nhiều ứng dụng hiện đại, tiện ích.
Trong khi đó, tại thị trường Việt Nam, Mazda 3 đang bán trên thị trường vẫn là phiên bản cũ so với thế giới. Xe cũng phân phối với cả biến thể sedan và hatchback cùng giá bán giao động tùy thuộc cả vào màu sắc ngoại thất. Doanh số giai đoạn nửa đầu năm 2018 của Mazda 3 đạt được 6.682 xe trong tổng số hơn 16.500 xe Mazda tại thị trường ô tô Việt Nam. Con số này không những giúp Mazda 3 trở thành mẫu xe bán chạy nhất phân khúc hạng C mà còn đưa mẫu xe này nằm trong top 10 xe ăn khách nhất tại Việt Nam. Mặt khác, doanh số của Mazda 3 cũng khiến cho các đối thủ như Kia Cerato, Toyota Corolla Altis hay Honda Civic phải “hít khói” khi trung bình hàng tháng Thaco giao hơn 1.100 xe cho khách hàng.
Hiện tại, Mazda 3 đang được Thaco lắp ráp và phân phối với 3 phiên bản gồm 2 biến thể sedan 4 cửa và 1 bản hatchback 5 cửa.
Tùy thuộc vào từng tháng hay từng giai đoạn, Mazda 3 sẽ có mức ưu đãi hay giảm giá khác nhau từ nhà sản xuất. Oto.com.vn xin gửi tới bạn đọc giá xe Mazda 3 niêm yết mới nhất hiện nay là:
Kích thước dài x rộng x cao của cả 3 phiên bản Mazda 3 đều là 4.580 x 1.795 x 1.450 mm và chiều dài cơ sở chung 2.700 mm. Xe có khoảng sáng khung gầm là 155 mm và bán kính vòng quay tối tiếu 5,3 m. Với kích thước không quá cồng kềnh, Mazda 3 là sự lựa chọn tuyệt vời cho các gia đình ít người sống trong các khu thành thị chật hẹp.
Mazda 3 được trang bị nhiều tính năng ngoại thất như đèn pha LED cho bản động cơ 2,0 lít, đèn halogen cho bản động cơ 1,5 lít. Các trang bị tiêu chuẩn dành cho tất cả các phiên bản gồm có đèn chiếu sáng trước tự động bật/tắt, đèn chạy ban ngày, cảm biến gạt mưa tự động, đèn sương mù trước LED, đèn phanh trên cao, gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp đèn báo rẽ. Ngoài ra, tùy thuộc và từng phiên bản là các trang bị sẽ tích hợp thêm các tính năng hiện đại, hữu ích khác nhau.
Khoang nội thất của Mazda 3 đầy ắp các công nghệ như tay lái bọc da đa chức năng, chỉnh 4 hướng, tích hợp lẫy chuyển số, màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, kết nối USB/AUX/Bluetooth, đầu DVD, MP3, Radio, hệ thống 6 loa, điều hòa tự động, cửa sổ chỉnh điện….
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên Mazda 3 gồm có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử DSC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA, camera lùi, cảnh báo chống trộm, ga tự động…
Mazda 3 hiện đang phân phối ra thị trường 2 phiên bản sedan và 1 phiên bản hatchback. Trong đó, biến thể sedan có 2 tùy chọn động cơ là xăng loại 1,5 và 2,0 lít I4, trong khi đó, biến thể hatchback chỉ có 1 động cơ xăng 1,5 lít I4. Động cơ 1,5 lít I4 cho công suất cực đại 110 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút. Động cơ 2,0 lít I4 cho công suất tối đa/mô men xoắn cực đại là 153 mã lực/200 Nm tại vòng tua 6.000/4.000 (vòng/phút).
Mazda 3 nằm trong phân khúc hạng C tại Việt Nam, đồng thời cạnh tranh gay gắt với đối thủ đến từ Hàn là Kia Cerato. Trong những năm qua, Mazda 3 luôn đứng đầu phân khúc với doanh số áp đảo nhưng thời gian gần đây Kia Cerato đã có sự lột xác và vươn lên mạnh mẽ, uy hiếp lớn tới vị trí của mẫu xe Nhật. Bên cạnh đó, các tên tuổi khác như Toyota Corolla Altis hay Hyundai Elantra cũng là những cái tên khiến Mazda 3 phải rè chừng. Nhằm đảm bảo vị thế của Mazda 3 trong phân khúc, có lẽ việc Thaco đưa thế hệ mới nhất của mẫu xe này về nước sẽ không còn xa trong thời gian tới.
Mazda 3 phân phối tại Việt Nam với 5 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: trắng, xám xanh, xanh, nâu và đen.
Dựa vào bài viết Thông số kỹ thuật Mazda 3 2019 tại Việt Nam: Sedan, hatchback mới nhất, bạn sẽ đánh giá được các dòng xe nào phù hợp và lựa chọn cho mình một chiếc xe có thông số máy tốt nhất, phù hợp với tài chính của mình.
Tìm các thông số kỹ thuật (Vehicle Specifications) của các dòng xe khác tại đây
Nguồn tham khảo: https://oto.com.vn/thong-so-ky-thuat/mazda-3-2019-tai-viet-nam-sedan-hatchback-moi-nhat-articleid-r07woid